Sửa đổi, bổ sung một số quy định mới về quản lý, sử dụng tài sản công

Thứ tư - 18/09/2024 23:05
Ngày 15 tháng 9 năm 2024, Chính phủ ban hành Nghị định 114/2024/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công.
Cụ thể như sau:
- Sửa đổi các Điều:
Điều 3. Mua sắm tài sản công phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
Điều 4 quy định về thuê tài sản phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
Điều 20. Thẩm quyền quyết định điều chuyển tài sản công
Khoản 1, khoản 2, bổ sung khoản 6, khoản 7 Điều 21 về Trình tự, thủ tục điều chuyển tài sản công
Khoản 2 Điều 22 về Thẩm quyền quyết định bán tài sản công
Điều 23. Trình tự, thủ tục bán tài sản công
Điều 25. Xử lý tài sản công trong trường hợp đấu giá không  thành
Khoản 1 Điều 26 về Bán tài sản công theo hình thức niêm yết giá
Khoản 1, khoản 4 Điều 27 về Bán tài sản công theo hình thức chỉ định
Điều 28. Thẩm quyền quyết định thanh lý tài sản công
Điều 31. Tổ chức thanh lý tài sản công theo hình thức bán
Điều 32. Thẩm quyền quyết định tiêu hủy tài sản công tại cơ quan nhà nước
Điều 34. Thẩm quyền quyết định xử lý tài sản công trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại
Khoản 1, khoản 4, khoản 6, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 12 Điều 36 về Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại cơ quan nhà nước
Điều 37. Mua sắm tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 38. Thuê tài sản hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 40. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập để tham gia dự án đầu tư theo phương thức đối tác công – tư
Điều 42. Quản lý, sử dụng tài sản gắn liền với đất và giá trị quyền sử dụng đất tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
Khoản 1 Điều 54 về Trình tự, thủ tục xử lý tài sản công khi chuyển mô hình hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập thành doanh nghiệp
Khoản 2 Điều 55. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
Khoản 1 Điều 65. Quản lý, sử dụng số tiền thu được từ việc xử lý tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
Điều 66. Nội dung khác về quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân
Điều 67. Danh mục tài sản mua sắm tập trung
Điều 68. Đơn vị mua sắm tập trung
Điều 74. Tổng hợp nhu cầu mua sắm tập trung (trừ thuốc, hóa chất, vật tư xét nghiệm, thiết bị y tế)
Điều 79. Thanh toán tiền mua sắm tài sản
Khoản 2 Điều 81 về Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản
Khoản 1, khoản 2 Điều 89 về Quản lý, sử dụng tài sản của dự án sử dụng vốn nhà nước
Khoản 1, khoản 2 Điều 91 về Hình thức xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
Điều 92. Thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án
Khoản 1 Điều 93 về Trình tự, thủ tục xử lý tài sản phục vụ hoạt động của dự án sử dụng vốn nhà nước
Điều 94. Xử lý tài sản là kết quả của quá trình thực hiện dự án
Điều 95. Hóa đơn bán tài sản công
Điều 101. Căn cứ xác định giá trị quyền sử dụng đất
Điểm a khoản 1 Điều 103 về Điều chỉnh giá trị quyền sử dụng đất trong đó Thực hiện điều chỉnh theo định kỳ 05 năm một lần kể từ năm 2026 khi Hội đồng nhân dân caaos tỉnh công bố bảng giá đất lần đầu theo quy định của pháp luật về đất đai
Khoản 1 Điều 116 về Hệ thống giao dịch điện tử về tài sản công
Điều 127. Trình tự, hồ sơ báo cáo kê khai lần đầu và báo cáo kê khai bổ sung
Khoản 4 Điều 130 về Báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản công
- Bổ sung các Điều
Điều 3a quy định về mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công là vật tiêu hao phục vụ hoạt động của cơ quan nhà nước
Điều 4a. Giao tài sản bằng hiện vật cho cơ quan nhà nước
Điều 10a. Xử lý vật tư, vật liệu thu hồi trong quá trình bảo dưỡng, sửa chữa tài sản công
Điều 10b quy định về khai thác tài sản công tại cơ quan nhà nước
Khoản 2 Điều 11 quy định về thuê đơn vị có chức năng quản lý vận hành tài sản công
Điều 17. Thẩm quyền quyết định thu hồi tài sản công
Điều 35a. Chuyển giao tài sản công về địa phương quản lý, xử lý
Điều 35b. Xử lý tài sản công trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể
Điều 35c. Xử lý tài sản công là vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, sản phẩm mật mã của ngành cơ yếu trang bị cho cơ quan nhà nước
Điều 37a. Mua sắm, quản lý, sử dụng tài sản công là vật liệu tiêu hao phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 38a. Giao tài sản phục vụ hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 41a. Quản lý, sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 41b. Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước giao
Điều 41c. Khai thác tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
Khoản 5 Điều 43 về Yêu cầu khi sử dụng tài sản công vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
Khoản 4 Điều 48 về Thu hồi tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 35a. Chuyển giao tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập về địa phương quản lý, xử lý; xử lý tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể; xử lý tài sản công là vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ, sản phẩm mật mã của ngành cơ yếu trang bị cho đơn vị sự nghiệp công lập
Điều 94a. Xử lý vật tư, vật liệu thu hồi trong quá trình thực hiện dự án
Điều 137a về Điều khoản thi hành:
1. Các cơ quan, tổ chức, đơn vị và các đối tượng khác có liên quan được nộp hồ sơ và nhận kết quả xử lý thông qua trục liên thông văn bản quốc gia trong trường hợp đã có chữ ký số khi thực hiện các thủ tục quy định tại Nghị định này. Trường hợp thực hiện thủ tục quy định tại Nghị định này mà phải thực hiện qua nhiều bước thì các bản chính theo quy định của từng thủ tục được lưu tại cơ quan, có thẩm quyền quyết định hoặc cơ quan của người có thẩm quyền quyết định, các cơ quan khác lưu bản sao; trường hợp không nộp hồ sơ điện tử mà các văn bản, giấy tờ trong hồ sơ là bản điện tử thì cơ quan lập hồ sơ in từ bản điện tử ra giấy để lập, gửi hồ sơ.
2. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định trong quản lý, sử dụng tài sản công theo quy định tại Nghị định này và quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ, quyền hạn của mình theo quy định của Luật Tổ chức Chính phủ, Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
Trường hợp đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công là người có thẩm quyền quyết định mua sắm, thuê, sử dụng, xử lý, khai thác tài sản công theo quy định tại Nghị định này và quy định của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thì người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị được giao quản lý, sử dụng tài sản công căn cứ quy định của pháp luật và đề xuất của bộ phận tham mưu để quyết định việc mua sắm, thuê, sử dụng, xử lý, khai thác tài sản công, không phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên (nếu có).
- Sửa đổi, bổ sung các Điều, khoản:
Khoản 1, 2 và 3 Điều 18 về Trình tự, thủ tục thu hồi tài sản công
Điều 19. Xử lý, khai thác tài sản công có quyết định thu hồi của cơ quan, người có thẩm quyền
Khoản 1a, sửa đổi khoản 1, khoản 2, khoản 6, khoản 7, khoản 8 Điều 24 về Bán tài sản công theo hình thức đấu giá
Sửa đổi khoản 1, khoản 2, bổ sung khoản 6 Điều 29 về Trình tự, thủ tục thanh lý tài sản công
Điều 30. Tổ chức thanh lý tài sản công theo hình thức phá dỡ, hủy bỏ
Sửa đổi khoản 3, khoản 4, bổ sung khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 44 về Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết
Sửa đổi, bổ sung khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều 46 về Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích cho thuê
Khoản 2, khoản 3, khoản 6, bổ sung khoản 6a Điều 47 về Sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích liên doanh, liên kết
Sửa đổi khoản 2, khoản 3, bổ sung khoản 5 Điều 135 về Bảo hiểm tài sản công
- Thay thế và bổ sung một số mẫu:
Thay thế các mẫu: Mẫu số 02/TSC-ĐA – Đề án sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết (tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định); Mẫu số 08/TSC-HĐ – Hóa đơn bán tài sản công (tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định)
Bổ sung Mẫu số 18/TSC-XLTS – Văn bản đề nghị xử lý tài sản (tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định)
Nghị định 114/2024/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 30/10/2024; các Điều 96, 97, 98 và 99 Nghị định 151/2017/NĐ-CP hết hiệu lực kể từ ngày 01/01/2025.
Lục Thị Minh Phương

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê website
  • Đang truy cập221
  • Hôm nay50,383
  • Tháng hiện tại189,427
  • Tổng lượt truy cập20,033,956
global block tophitss
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây