Quy định mới về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy

Thứ hai - 14/04/2025 21:27
Nghị định 23/2025/NĐ-CP quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy (có hiệu lực từ ngày 10/4/2025), áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia trực tiếp hoặc có liên quan đến chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy.

Theo Nghị định 23/2025/NĐ-CP, các quy định về chữ ký điện tử và dịch vụ tin cậy được áp dụng, ngoại trừ chữ ký số chuyên dùng công vụ và dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.
Từ ngày 10/4/2025, chứng thư chữ ký điện tử được phân loại như sau:
- Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia: Do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia tự cấp cho mình theo từng loại dịch vụ tin cậy.
- Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy: Được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia cho tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy, gồm chứng thư cho dịch vụ cấp dấu thời gian, chứng thư cho dịch vụ chứng thực thông điệp dữ liệu và chứng thư cho dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng.
- Chứng thư chữ ký số công cộng: Do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp cho thuê bao.
- Chứng thư chữ ký điện tử chuyên dùng: Do cơ quan, tổ chức tạo tập và cấp cho chữ ký điện tử chuyên dùng.
1. Nội dung của chứng thư chữ ký điện tử
Chứng thư chữ ký điện tử bao gồm các nội dung sau:
– Thông tin về đơn vị phát hành chứng thư chữ ký điện tử.
– Thông tin về cá nhân, tổ chức được cấp chứng thư, bao gồm tên, mã/số định danh hoặc danh tính điện tử và các thông tin cần thiết khác (nếu có).
– Số hiệu của chứng thư chữ ký điện tử.
– Thời gian hiệu lực của chứng thư.
– Dữ liệu phục vụ kiểm tra chữ ký điện tử của người được cấp chứng thư.
– Chữ ký điện tử của đơn vị phát hành chứng thư.
– Phạm vi và mục đích sử dụng của chứng thư.
– Trách nhiệm pháp lý của đơn vị cấp chứng thư.
2. Nội dung của chứng thư chữ ký số
(1) Chứng thư chữ ký số gốc của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia bao gồm:
- Tên đơn vị cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia.
- Số hiệu chứng thư chữ ký số.
- Thời gian hiệu lực.
- Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ.
- Chữ ký số của đơn vị cấp chứng thư.
- Mục đích và phạm vi sử dụng.
- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực điện tử quốc gia.
- Thuật toán khóa không đối xứng.
(2) Chứng thư chữ ký số của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy bao gồm:
- Tên tổ chức phát hành chứng thư chữ ký số.Tên tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy.
- Số hiệu chứng thư.
- Thời gian hiệu lực.
- Khóa công khai của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy.
- Chữ ký số của tổ chức cấp chứng thư.
- Mục đích và phạm vi sử dụng.
- Trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy.
- Thuật toán khóa không đối xứng.
(3) Chứng thư chữ ký số công cộng bao gồm:
- Tên tổ chức phát hành chứng thư.
- Tên thuê bao được cấp chứng thư.
- Số hiệu chứng thư.
- Thời gian hiệu lực.
- Khóa công khai của thuê bao.
+ Chữ ký số của đơn vị cấp chứng thư.
+ Mục đích và phạm vi sử dụng.
+ Trách nhiệm pháp lý của tổ chức chứng thực chữ ký số công cộng.
+ Thuật toán khóa không đối xứng.
3. Trường hợp thu hồi giấy phép cung cấp dịch vụ tin cậy từ 10/4/2025
Theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Nghị định 23/2025/NĐ-CP, giấy phép của tổ chức cung cấp dịch vụ tin cậy sẽ bị thu hồi trong các trường hợp dưới đây:
- Tự nguyện chấm dứt hoạt động và không tiếp tục cung cấp dịch vụ.
- Bị giải thể hoặc ngừng hoạt động.
- Tòa án có quyết định tuyên bố phá sản.
- Bị sáp nhập hoặc hợp nhất với tổ chức khác.
- Trong vòng 12 tháng kể từ ngày cấp phép, tổ chức không triển khai thực tế các điều kiện theo quy định tại Điều 18 Nghị định này, trừ trường hợp gặp sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định pháp luật và đã có văn bản báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông.
- Hồ sơ xin cấp, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép có hành vi giả mạo tài liệu hoặc cố tình tẩy xóa, chỉnh sửa nội dung giấy phép được cấp.
- Sau khi bị tạm đình chỉ theo khoản 1 Điều 22 Nghị định này, tổ chức không thực hiện biện pháp khắc phục trong thời hạn do cơ quan có thẩm quyền quy định.
- Vi phạm các hành vi bị cấm theo Điều 6 Luật Giao dịch điện tử.

Minh Phương

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

  Ý kiến bạn đọc

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Thống kê website
  • Đang truy cập103
  • Hôm nay13,860
  • Tháng hiện tại276,752
  • Tổng lượt truy cập26,481,785
global block tophitss
Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây